QUYẾT ĐỊNH 02/2016/QĐ-TTg QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG BỐ DỊCH, CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
QUYẾT ĐỊNH 02/2016/QĐ-TTg QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG BỐ DỊCH, CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 02/2016/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CÔNG BỐ DỊCH, CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phòng, chng bệnh truyền nhim ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Theo đề nghị của Bộ trưởngBộ Y tế,

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định điều kiệncông bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhim.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy địnhđiều kiện, trình tự công bố dịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm.

Điều 2. Điều kiện công bốdịch bệnh truyền nhiễm

1. Đối với bệnh truyềnnhiễm thuộc nhóm A: có ít nhất một người bệnh được chẩn đoán xác định.

2. Đối với bệnh truyềnnhiễm thuộc nhóm B và nhóm C:

a) Một xã, phường, thị trấn(sau đây gọi tắt là xã) được coi là có dịch khi có số người mắc bệnh vượt quásố mắc trung bình của tháng cùng kỳ 03 năm gần nhất;

b) Một huyện, quận, thị xã,thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là huyện) được coi là có dịch khi có từ 2xã có dịch trở lên;

c) Một tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) được coi là có dịch khi có từ 2huyện có dịch trở lên.

Điều 3. Trình tự công bốdịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A

1. Ngay sau khi nhận đượcthông tin về người nghi ngờ mắc bệnh truyền nhiễm nhóm A, cơ quan được Bộ Y tếchỉ định thực hiện việc điều tra xác minh (sau đây gọi tắt là cơ quan xác minhdịch).

2. Trong thời hạn 12 giờ,kể từ khi xác định có người mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A, cơ quan xácminh dịch có trách nhiệm thông báo cho Sở Y tế nơi có dịch xảy ra đồng thời báocáo Bộ Y tế.

3. Trong thời hạn 12 giờ,kể từ khi nhận được thông báo của cơ quan xác minh dịch, Sở Y tế nơi có dịchxảy ra có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Trong thời hạn 12 giờ,kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế nơi có dịch xảy ra, Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh có trách nhiệm đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế công bố dịch.

5. Bộ trưởng Bộ Y tế:

a) Công bố dịch trong thờihạn 24 giờ kể từ khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Thông báo trường hợp mắcbệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được báocáo của cơ quan xác minh dịch đối với trường hợp người nhập cảnh Việt Nam đượcxác định mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A;

c) Đề nghị Thủ tướng Chínhphủ công bố dịch đối với trường hợpdịch lây lan nhanh từ tỉnh này sang tỉnh khác, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người.

Điều 4. Trình tự công bố dịch bệnh truyền nhiễmthuộc nhóm B, nhóm C

1. Ngay sau khi nhận đượcthông tin người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh truyền nhiễm, Sở Y tế tại nơingười mắc bệnh truyền nhiễm cư trútrong thời gian ủ bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cótrách nhiệm tổ chức điều tra xác minh dịch.

2. Trong thời hạn 24 giờ,kể từ khi xác định có dịch, Sở Y tế nơi có dịch xảy ra có trách nhiệm báo cáoChủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Trong thời hạn 24 giờ,kể từ khi nhận được báo cáo của Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảyra dịch có trách nhiệm xem xét, quyết định việc công bố dịch nhóm B vànhóm C theo thẩm quyền.

4. Trường hợp có từ hai tỉnh trở lên đã công bố cùng mộtdịch bệnh truyền nhiễm thuộc danh mục các bệnh truyền nhiễm nhóm B quy định tạiPhụ lục ban hành kèm theo Quyết định này trong khoảng thời gian ủ bệnh trungbình của bệnh đó, Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm công bố dịch theo quy địnhtại Điểm b Khoản 2 Điều 38 Luật phòng, chống bệnh truyềnnhiễm.

Điều 5. Điều kiện, trình tựcông bố hết dịch bệnh truyền nhiễm

1. Ngoài việc đáp ứng điềukiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 40 Luật Phòng, chốngbệnh truyền nhiễm, việc công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm phải đáp ứngđiều kiện: Không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới sau khoảng thời giannhất định cho từng bệnh quy định tại Phụ lục ban hành kèmtheo Quyết định này.

2. Sau khoảng thời giankhông phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới theo quy định tại Phụ lục ban hànhkèm theo Quyết định này và đã thực hiện các biện pháp chống dịch theo quy định,Sở Y tế báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định:

a) Công bố hết dịch bệnhtruyền nhiễm thuộc nhóm B và nhóm C;

b) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định công bố hết dịch đối vớibệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A.

3. Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định:

a) Côngbố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh nơi xảy radịch;

b) Công bố dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B khi cáctỉnh đã công bố hết dịch;

c) Xem xét đề nghị Thủtướng Chính phủ công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đối với trường hợp dịch mà Thủ tướng Chính phủ đã công bố dịch.

Điều 6. Trách nhiệm của Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Chỉ đạo, tổ chức triển khai và kiểm tra, thanhtra việc thực hiện Quyết định này trên địa bàn tỉnh.

2. Chỉ đạo Sở Y tế thực hiện việc thống kê, quản lý và báo cáo số liệu bệnh truyềnnhiễm hàng tháng, hàng năm trênđịa bàn tỉnh theo quy định.

Điều 7. Trách nhiệm của Bộtrưng Bộ Y tế

1. Chỉ đạo, tổ chức triển khaivà kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này trên phạm vi cả nước.

2. Đối với các bệnh truyềnnhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh thuộc nhóm A và cácbệnh truyền nhiễm thuộc nhóm B, nhóm C không quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết địnhnày, căn cứ đặc điểm dịch tễ học hoặc khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới, Bộtrưởng Bộ Y tế xác định khoảng thời gian nhất định không phát hiện thêm trườnghợp mắc bệnh mới trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổsung danh mục quy định thời gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mớilàm căn cứ để công bố hết dịchbệnh truyền nhiễm.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệulực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2016.

2. Quyết định số 64/2010/QĐ-TTg ngày25 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định điều kiện công bốdịch, công bố hết dịch bệnh truyền nhiễm hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định nàycó hiệu lực thi hành.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm soát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤLỤC

QUY ĐỊNH THỜI GIAN ỦBỆNH TRUNG BÌNH VÀ THỜI GIAN KHÔNG PHÁT HIỆN THÊM TRƯỜNG HỢP MẮC BỆNH TRUYỀNNHIỄM LÀM CĂN CỨ ĐỂ CÔNG BỐ HẾT DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM
(Banhành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2016 củaThủ tướng Chính phủ)

STT

Tên bệnh truyền nhiễm

Nhóm

Thi gian ủ bệnh trung bình (ngày)

Thi gian không phát hiện thêm trường hợp mắc bệnh mới (ngày)

1

Bệnh bại liệt

A

18

35

2

Bệnh cúm A-H5N1

A

11

21

3

Bệnh cúm A-H7N9

A

11

21

4

Bệnh dịch hạch

A

7

14

5

Bệnh đậu mùa

A

14

28

6

Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg)

A

11

21

7

Bệnh sốt Tây sông Nin (Nile)

A

9

17

8

Bệnh sốt vàng

A

7

14

9

Bệnh tả

A

4

7

10

Hội chứng viêm đường hô hấp vùng Trung Đông do vi rút corona (MERS-CoV)

A

14

28

11

Bệnh bạch hầu

B

7

14

12

Bệnh ho gà

B

14

28

13

Bệnh lỵ trực trùng

B

4

7

14

Bệnh sốt Đăng gơ (Dengue), sốt xuất huyết Đăng gơ (Dengue)

B

7

14

15

Bệnh sốt rét

B

18

35

16

Bệnh sởi

B

11

21

17

Bệnh tay-chân-miệng

B

7

14

18

Bệnh than

B

30

60

19

Bệnh thương hàn

B

30

60

20

Bệnh ru-bê-ôn (Rubeon)

B

14

28

21

Bệnh viêm gan vi rút (Viêm gan A)

B

30

60

22

Bệnh viêm màng não do não mô cầu

B

7

14

23

Bệnh viêm não vi rút

B

11

21

24

Bệnh xoắn khuẩn vàng da

B

11

21

25

Bệnh tiêu chảy do vi rút Rô-ta (Rota)

B

4

7

26

Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Han-ta (Hanta)

C

11

21

 


Những điều cần biết về bệnh dại
  • Những điều cần biết về bệnh dại
  • Khuyến cáo tiêm nhắc lại vắc xin phòng COVID-19
  • Bản tin phòng chống dịch Covid - 19 (Ngày 10/3/2022)
1 2 3 4 5  ... 
image

  • Hôm nay: 1042
  • Trong tuần: 9 308
  • Tất cả: 1157057
THÔNG TIN LIÊN HỆ
  • Địa chỉ: Số nhà 96, Tổ 10, phường Nguyễn Thị Minh Khai, Bắc Kạn
  • Email: ttksbt@backan.gov.vn
  • Điện thoại: (0209) 3870943
Đăng nhập